Theo quy định của pháp luật phân chia hạng nhà ở thành 6 loại: Biệt thự, nhà cấp 1, nhà cấp 2, nhà cấp 3, nhà cấp 4 và nhà tạm. Qua bài viết này, MHOME cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy định cấp giấy phép xây dựng của nhà cấp 1,2,3,4 mới nhất năm 2023 nhé!
Nhà cấp 1 là loại nhà được xây dựng kiên cố, sử dụng vật liệu chính là bê tông cốt thép. Ngôi nhà được thiết kế bao gồm các bức tường làm ngăn cách, mái nhà được lợp bằng ngói hoặc đúc bê tông thép. Trong nhà có đầy đủ tiện nghi cơ bản như nhà vệ sinh, phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ… đồng thời được tích hợp điện nước đầy đủ và không quy định về số tầng.
Nhà cấp 2 là dạng nhà xây dựng chủ yếu bằng bê tông và gạch. Phần trên của mái được lợp bằng tôn hoặc lợp ngói. Bên trong được thiết kế đầy đủ tiện nghi nhằm bảo đảm cho sự ổn định và thoải mái cho gia đình. Nhà cấp 2 cũng không giới hạn về số tầng và có thời gian sử dụng là 70 năm.
Nhà cấp 3 là loại hình nhà ở với nguyên vật liệu xây dựng chính là gạch và bê tông cốt thép. Tường nhà được xây dựng kiến cố bằng lớp gạch. Phần mái nhà được lợp bằng ngói hoặc chất liệu Fibroociment. Quy định xây dựng nhà cấp 3 chỉ được tối thiểu là 2 tầng và niên hạn sử dụng là 40 năm.
Nhà cấp 4 là loại nhà được sử dụng phổ biến được xây dựng chủ yếu bằng gỗ và gạch. Phần mái nhà được lợp bằng ngói hoặc xi măng tổng hợp. Đây là loại nhà ở được xây dựng có chất lượng thấp với cách thức thực hiện trát, lát hoặc ốp. Niên hạn nhà chỉ được sử dụng trong thời hạn 30 năm.
Nhà cấp 1, 2, 3, 4 là một loại nhà ở riêng lẻ (nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, bao gồm nhà biệt thự, nhà phố liền kề và nhà phố độc lập) nên giấy phép xây dựng được quy định như nhà ở riêng lẻ.
Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.
Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo theo mẫu;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình;
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật;
- Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến;
- Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện;
- Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm: phần thuyết minh hiện trạng công trình và phần bản vẽ biện pháp di dời thi công.
Theo khoản 1 Điều 54 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:
1. Cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của cá nhân đề nghị cấp và kiểm tra hồ sơ;
3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản đến cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
5. Trong thời gian 12 ngày đối nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;
6. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan được xin ý kiến phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân biết lý do, đồng thời báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện. Nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định.
Thời gian thi công sẽ thay đổi tùy vào các yếu tố như:
- Diện tích nhà: Nhà có diện tích lớn thì thời gian thi công sẽ kéo dài.
- Địa điểm xây dựng: Các địa điểm không thuận lợi cho việc vận chuyển vật tư, thi công sẽ làm cho thời gian thi công bị kéo dài
- Thời điểm xây dựng: Yếu tố thời tiết làm ảnh hưởng không nhỏ đến thời gian thi công nhà, mùa mưa bão sẽ khiến việc thi công gặp nhiều khó khăn và làm kéo dài thời gian.
- Cách trang trí nhà: Căn nhà có kết cấu phức tạp, trang trí nội thất tỉ mỉ sẽ tốn nhiều thời gian thi công hơn những căn nhà xây dựng thô khác.
Nhìn chung thì thời gian thi công xây nhà tùy vào những yếu tố nêu trên.
Dưới đây là bảng đơn giá m2 xây thô và hoàn thiện của Mhome, bạn có thể tham khảo lựa chọn để xây dựng mái ấm gia đình mình.
Gói xây dựng | Diện tích | Đơn giá/m2 | |||||||
|
Tiết kiệm | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | |||||
Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | ||
THI CÔNG XD THÔ |
Dưới 200m2 | 2.900.000 | 3.190.000 | 3.190.000 | 3.668.500 | 3.668.500 | 4.402.200 | 4.402.200 | 5.502.750 |
Từ 200m2 - 300m2 | 2.800.000 | 3.080.000 | 3.080.000 | 3.542.000 | 3.542.000 | 4.250.400 | 4.250.400 | 5.313.000 | |
Từ 300m2 - 500m2 | 2.700.000 | 2.970.000 | 2.970.000 | 3.415.500 | 3.415.500 | 4.098.600 | 4.098.600 | 5.123.250 | |
Từ 500m2 - 1.000m2 | 2.600.000 | 2.860.000 | 2.860.000 | 3.289.000 | 3.289.000 | 3.946.800 | 3.946.800 | 4.933.500 | |
>= 1.000m2 | 2.500.000 | 2.750.000 | 2.750.000 | 3.162.500 | 3.162.500 | 3.795.000 | 3.795.000 | 4.743.750 | |
THI CÔNG XD THÔ & NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN |
Dưới 200m2 | 3.600.000 | 3.960.000 | 3.960.000 | 4.554.000 | 4.554.000 | 5.464.800 | 5.464.800 | 6.831.000 |
Từ 200m2 - 300m2 | 3.500.000 | 3.850.000 | 3.850.000 | 4.427.500 | 4.427.500 | 5.313.000 | 5.313.000 | 6.641.250 | |
Từ 300m2 - 500m2 | 3.400.000 | 3.740.000 | 3.740.000 | 4.301.000 | 4.301.000 | 5.161.200 | 5.161.200 | 6.451.500 | |
Từ 500m2 - 1.000m2 | 3.300.000 | 3.630.000 | 3.630.000 | 4.174.500 | 4.174.500 | 5.009.400 | 5.009.400 | 6.261.750 | |
>= 1.000m2 | 3.200.000 | 3.520.000 | 3.520.000 | 4.048.000 | 4.048.000 | 4.857.600 | 4.857.600 | 6.072.000 | |
GÓI VT HOÀN THIỆN | m2 | Gói 2tr/m2 | Gói 2.3tr/m2 | Gói 2.8tr/m2 | Gói 3.5tr/m2 | ||||
THI CÔNG XD TRỌN GÓI (CHIA KHÓA TRAO TAY) |
Dưới 200m2 | 5.600.000 | 5.960.000 | 6.260.000 | 6.854.000 | 7.354.000 | 8.264.800 | 8.964.800 | 10.331.000 |
Từ 200m2 - 300m2 | 5.500.000 | 5.850.000 | 6.150.000 | 6.727.500 | 7.227.500 | 8.113.000 | 8.813.000 | 10.141.250 | |
Từ 300m2 - 500m2 | 5.400.000 | 5.740.000 | 6.040.000 | 6.601.000 | 7.101.000 | 7.961.200 | 8.661.200 | 9.951.500 | |
Từ 500m2 - 1.000m2 | 5.300.000 | 5.630.000 | 5.930.000 | 6.474.500 | 6.974.500 | 7.809.400 | 8.509.400 | 9.761.750 | |
>= 1.000m2 | 5.200.000 | 5.520.000 | 5.820.000 | 6.348.000 | 6.848.000 | 7.657.600 | 8.357.600 | 9.572.000 |
(Đơn giá xây dựng nhà trọn gói mới nhất của Mhome)
- Đơn giá được áp dụng cho các công trình thông dụng (không có đặc thù) thi công theo hình thức khoán theo m2 sàn.
- Đơn giá áp dụng cho khu vực TPHCM, chưa bao gồm VAT
- Đơn giá khái toán này dựa trên m2, mang tính chất ước lượng tương đối để khách hàng dự tính ngân sách đầu tư cho phù hợp. Để có dự toán cụ thể, MHome sẽ dựa vào hồ sơ bóc tách từ bản vẽ thiết kế
Để biết rõ hơn về thời gian và chi phí thi công và hoàn thiện nhà ở, hãy hiên hệ ngay với MHOME qua số hotline: 0865 345 247 để nhận tư vấn và báo giá thi công – thiết kế chi tiết nhất nhé!