Bạn đang gặp khó khăn trong việc làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng? MHOME sẽ cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng một cách chi tiết. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp hết các thắc mắc của bạn!
Khoản 17, Điều 3, Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Căn cứ vào nội dung có thể phân chia Giấy phép xây dựng thành 3 loại:
Căn cứ vào thời hạn, Giấy phép xây dựng có 2 loại:
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 thì nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Trước khi khởi công thì chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền cấp trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng.
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng. Nói cách khác chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là người trả tiền cho thợ hồ để xây dựng nhà ở riêng lẻ của mình.
Căn cứ:
- Luật xây dựng năm 2014 số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/06/2014 (sửa đổi bổ sung 2020)
- Nghị định 139/2017/NĐ-CP
- Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành.
Theo đó, quy định về hồ sơ xin đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở như sau:
a) Đối với công trình nhà đô thị:
- Đơn xin cấp phép xây dựng theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính);
- Hai (02) bộ bản vẽ kĩ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng (bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính):
Lưu ý:
Trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. Bên cạnh đó, nếu công trình xây dựng của bạn có công trình liền kề, bạn cần phải làm bản cam kết để bảo đảm an toàn đối với công trình liền kể.
b) Đối với công trình nhà nông thôn
- Đơn xin cấp phép xây dựng theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính);
- Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu do chủ nhà đó tự vẽ.
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nộp ở UBND cấp quận/ huyện nơi mà chuẩn bị xây dựng và muốn xin phép xây dựng. Sau khi nộp hồ sơ bạn sẽ phải đợi bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. Nếu hồ sơ thì chưa đầy đủ thì phải bổ sung, còn nếu đã đầy đủ thì bạn sẽ nhận được một biên nhận từ bộ phận tiếp nhận.
Dưới đây là một số cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, phát giấy phép xây dựng hiện nay:
Lưu ý:
Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì các vấn đề liên quan đến chỉnh sửa, gia hạn cấp lại hoặc thu hồi đều do cơ quan đó đảm nhiệm. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ thành phố có quyền thu hồi giấy phép xây dựng do cấp dưới (UBND cấp huyện, UBND cấp xã, UBND cấp quận) cấp không đúng quy định.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng cho cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại UBND cấp quận, huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu người sử dụng đất bổ sung thêm giấy tờ, nếu hồ sơ đã đầy đủ thì viết giấy biên nhận và trao cho người sử dụng đất.
Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.
Bước 3: Tổ chức thẩm định hồ sơ; kiểm tra thực địa; bổ sung; hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép
Bước 4: Cán bộ chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền giải quyết và tiến hành trả kết quả theo giấy hẹn của người nộp trong giờ hành chính
Bước 5: Nhận kết quả xin cấp giấy phép xây dựng và nộp lệ phí
Người sử dụng đất đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian đã ghi trên giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định.
Người sử dụng đất nhận giấy phép kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp phép hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép xây dựng.
Theo “Khoản 1 Điều 102 Luật xây dựng năm 2014”:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.
Đối với trường hợp cấp lại hoặc xin gia hạn giấy phép thì không quá 10 ngày làm việc; giấy phép xây dựng tạm, điều chỉnh, giấy phép di dời thì thời gian không quá 20 ngày làm việc đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ( Điều 102 Luật xây dựng 2014).
Dưới đây là lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng tại TP HCM, Hà Nội:
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Hà Nội Căn cứ nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 thì:
Lệ phí xin giấy phép xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh căn cứ Điều 2 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017, cụ thể:
Đối tượng miễn thu: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
Căn cứ Khoản 5, Điều 15, Nghị định 139/2017/NĐ-CP, trường hợp phải có giấy phép nhưng không có giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
Ngoài việc bị phạt tiền thì tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải dừng thi công và có thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản để thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng, nếu quá thời hạn 60 ngày mà không xuất trình được giấy phép xây dựng thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ.
Giấy phép xây dựng có hiệu lực từ ngày cấp phép và không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp, căn cứ vào Khoản 10, Điều 90, Luật xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020.
Hy vọng qua bài viết hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng trên đây Mhome đã giúp các bạn đã có thêm thông tin bổ ích và biết cách thực hiện rồi nhé!
Bên cạnh đó, nếu bạn cần biết thêm thông tin về thiết kế nhà ở, nhà phố, biệt thự, nhà hàng, quán café…hãy liên hệ Mhome – nơi hội tự nhiều kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng trẻ, trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm thiết kế nhà đa dạng, không ngừng sáng tạo, cũng như đội ngũ thợ lành nghề đã từng làm nhiều công trình sẽ mang đến cho khách hàng những thiết kế kiến trúc, kết cấu nhà phố đẹp, chất lượng bền vững theo thời gian.
Dưới đây là bảng đơn giá m2 xây thô và hoàn thiện của Mhome, bạn có thể tham khảo lựa chọn để xây dựng mái ấm gia đình mình.
Gói xây dựng | Diện tích | Đơn giá/m2 | |||||||
|
Tiết kiệm | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp | |||||
Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | Từ | Đến | ||
THI CÔNG XD THÔ |
Dưới 200m2 | 2.900.000 | 3.190.000 | 3.190.000 | 3.668.500 | 3.668.500 | 4.402.200 | 4.402.200 | 5.502.750 |
Từ 200m2 - 300m2 | 2.800.000 | 3.080.000 | 3.080.000 | 3.542.000 | 3.542.000 | 4.250.400 | 4.250.400 | 5.313.000 | |
Từ 300m2 - 500m2 | 2.700.000 | 2.970.000 | 2.970.000 | 3.415.500 | 3.415.500 | 4.098.600 | 4.098.600 | 5.123.250 | |
Từ 500m2 - 1.000m2 | 2.600.000 | 2.860.000 | 2.860.000 | 3.289.000 | 3.289.000 | 3.946.800 | 3.946.800 | 4.933.500 | |
>= 1.000m2 | 2.500.000 | 2.750.000 | 2.750.000 | 3.162.500 | 3.162.500 | 3.795.000 | 3.795.000 | 4.743.750 | |
THI CÔNG XD THÔ & NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN |
Dưới 200m2 | 3.600.000 | 3.960.000 | 3.960.000 | 4.554.000 | 4.554.000 | 5.464.800 | 5.464.800 | 6.831.000 |
Từ 200m2 - 300m2 | 3.500.000 | 3.850.000 | 3.850.000 | 4.427.500 | 4.427.500 | 5.313.000 | 5.313.000 | 6.641.250 | |
Từ 300m2 - 500m2 | 3.400.000 | 3.740.000 | 3.740.000 | 4.301.000 | 4.301.000 | 5.161.200 | 5.161.200 | 6.451.500 | |
Từ 500m2 - 1.000m2 | 3.300.000 | 3.630.000 | 3.630.000 | 4.174.500 | 4.174.500 | 5.009.400 | 5.009.400 | 6.261.750 | |
>= 1.000m2 | 3.200.000 | 3.520.000 | 3.520.000 | 4.048.000 | 4.048.000 | 4.857.600 | 4.857.600 | 6.072.000 | |
GÓI VT HOÀN THIỆN | m2 | Gói 2tr/m2 | Gói 2.3tr/m2 | Gói 2.8tr/m2 | Gói 3.5tr/m2 | ||||
THI CÔNG XD TRỌN GÓI (CHIA KHÓA TRAO TAY) |
Dưới 200m2 | 5.600.000 | 5.960.000 | 6.260.000 | 6.854.000 | 7.354.000 | 8.264.800 | 8.964.800 | 10.331.000 |
Từ 200m2 - 300m2 | 5.500.000 | 5.850.000 | 6.150.000 | 6.727.500 | 7.227.500 | 8.113.000 | 8.813.000 | 10.141.250 | |
Từ 300m2 - 500m2 | 5.400.000 | 5.740.000 | 6.040.000 | 6.601.000 | 7.101.000 | 7.961.200 | 8.661.200 | 9.951.500 | |
Từ 500m2 - 1.000m2 | 5.300.000 | 5.630.000 | 5.930.000 | 6.474.500 | 6.974.500 | 7.809.400 | 8.509.400 | 9.761.750 | |
>= 1.000m2 | 5.200.000 | 5.520.000 | 5.820.000 | 6.348.000 | 6.848.000 | 7.657.600 | 8.357.600 | 9.572.000 |
(Đơn giá xây dựng nhà trọn gói mới nhất của Mhome)
- Đơn giá được áp dụng cho các công trình thông dụng (không có đặc thù) thi công theo hình thức khoán theo m2 sàn.
- Đơn giá áp dụng cho khu vực TPHCM, chưa bao gồm VAT
- Đơn giá khái toán này dựa trên m2, mang tính chất ước lượng tương đối để khách hàng dự tính ngân sách đầu tư cho phù hợp. Để có dự toán cụ thể, MHome sẽ dựa vào hồ sơ bóc tách từ bản vẽ thiết kế
(Mẫu theo phong cách hiện đại/tối giản)
Diện tích thiết kế |
Thiết kế kiến trúc (Thông dụng) |
Thiết kế nội thất (Thông dụng) |
Thiết kế trọn gói (Đã bao gồm bản vẽ kết cấu) |
Thiết kế trọn gói nâng cao (Dựng Video 3D mô phỏng) |
200 - 400 m2 | 160.000/m2 | 180.000/m2 | 340.000/m2 | 374.000/m2 |
400 - 600 m2 | 140.000/m2 | 170.000/m2 | 310.000/m2 | 341.000/m2 |
> 600 m2 | 130.000/m2 | 160.000/m2 | 290.000/m2 | 319.000/m2 |
(Bảng giá thiết kế kiến trúc & thiết kế nội thất trọn gói mới nhất cho nhà phố thông dụng của MHOME)
(Phong cách:Cổ điển/Tân cổ điển/Japandi/Indochine,...)
Diện tích thiết kế |
Thiết kế kiến trúc (Đặc thù) |
Thiết kế nội thất (Đặc thù) |
Thiết kế trọn gói (Đã bao gồm bản vẽ kết cấu) |
Thiết kế trọn gói nâng cao (Dựng Video 3D mô phỏng) |
200 - 400 m2 | 180.000/m2 | 210.000/m2 | 390.000/m2 | 429.000/m2 |
400 - 600 m2 | 160.000/m2 | 200.000/m2 | 360.000/m2 | 396.000/m2 |
> 600 m2 | 150.000/m2 | 190.000/m2 | 340.000/m2 | 374.000/m2 |
(Bảng giá thiết kế kiến trúc & thiết kế nội thất trọn gói mới nhất cho nhà phố đặc thù của MHOME)
Nếu bạn có bất kì thắc mắc hoặc muốn được tư vấn nội thất kĩ càng hơn, hãy liên hệ Mhome - Hotline 0865 345 247, đơn vị thi công hoàn thiện thô & nội thất để nhận được những lời khuyên chính xác nhất!